Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 23, Jellyfish và các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu về 2 mẫu ngữ pháp chính 1. ~とき、~ khi ~, lúc ~ và 2. Vる / Vない + と: ~ là ~ / ~ thì ~ nhé!
1. ~ とき、~
– Ý nghĩa: khi ~, lúc ~
– Cách dùng: giống hệt cách tạo 1 định ngữ. Về bản chất, ときcũng là 1 danh từ, vì vậy, cách cấu thành mẫu câu này áp dụng toàn bộ quy tắc bổ nghĩa danh từ hay tạo 1 định ngữ (đối với động từ).
– Cấu tạo:
V る・V ない・V た
Aい + とき
Aな
Nの
– Ví dụ:
1. 図書館で 本を借りるとき、カードが 要ります。- Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ.
2. 使い方が分からないとき、 私 に聞いてください。- Khi không biết cách sử dụng thì hãy hỏi tôi.
3. 忙 しいとき、10時ごろまで働 きます。- Khi bận rộn thì làm cho đến khoảng 10 giờ.
4. 暇なとき、うちへ 遊びに行きませんか。- Bạn sẽ đến nhà tôi chơi khi rảnh rỗi chứ?
5. 子供のとき、よく川で 泳ぎました。- Hồi còn bé / Khi còn là trẻ con, tôi rất hay bơi trên sông.
2. Vる/ Vた + とき
– Cách dùng: đều có nghĩa là “khi” nhưng nếu thì của động từ trước とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác, Cụ thể:
-
- V る: biểu thị một hành động chưa hoàn thành.
- V た: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất.
– Ví dụ:
1. 東 京へ行くとき、このかばんを買いました。- Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo.
(Chiếc cặp này được mua trên đường đi đến Tokyo)
2. 東 京へ行ったとき、このかばんを 買いました。- Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo.
(Chiếc cặp này được mua sau khi đã đến Tokyo)
3. Vる/ Vない +と
– Ý nghĩa: Nếu… thì…; cứ… thì sẽ
– Cách dùng: Câu giả sử kiểu này dùng khi diễn tả 1 tình huống mà ở đó, do kết quả của 1 hành động nào đó mà 1 hành động, 1 sự việc khác chắn chắn sẽ xảy ra. Trợ từ と (mang nghĩa là “nếu”) được đặt ở giữa để nối 2 câu và đóng vai trò xác định mệnh đề giả sử.
– Ví dụ:
1. このボタンを 押すと、お釣りが 出ます。- Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra.
2. これを 回すと、音が 大きくなります。- Nếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên.
3. 日本語が 分からないと、困りますよ。- Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy.
* Chú ý: mệnh đề đứng sau ~とkhông sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, một sự rủ rê hay một sự nhờ vả.
4. N が Adj/V
– Cách dùng: khi biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng sau chủ ngữ sẽ là が.
– Ví dụ:
1. 音が 小さいです。- Tiếng nhỏ.
2. 天気が 明るくなりました。- Thời tiết trở nên quang đãng.
3. このボタンを 押すと、切符が出ます。- Nếu bấm nút này thì vé sẽ ra.
5. N (địa điểm) を V (động từ di chuyển)
– Cách dùng: được sử dụng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.
– Ví dụ:
1. 橋を 渡ります。- Đi qua cầu.
2. 公園を散歩します。- Đi dạo trong công viên.
3. 交差点を右へ 曲がります。 – Rẽ phải ở ngã tư.
XEM THÊM:
Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 23. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu và vận dụng được các mẫu ngữ pháp trên trong các cuộc hội thoại tiếng Nhật hằng ngày!