Các bạn đã nắm vững ngữ pháp N5 bài 1 chưa nào? Nếu bạn đã học rồi thì hãy cùng Jellyfish chuyển sang bài mới ngay nhé! Hôm nay, Jellyfish sẽ giới thiệu đến các bạn ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 2 trong giáo trình Minna no Nihongo.
1. Các từ chỉ thị
- これ/それ/あれ は N です
– Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái kia là N
– Cách dùng:
- Đây là các danh từ chỉ thị.
- Được sử dụng như một danh từ.
- Không có danh từ đi liền sau chúng.
- これ dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe (Trong phạm vi người nói) それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói (Trong phạm vi người nghe) あれ dùng để chỉ vật ở xa cả hai người.
– Ví dụ:
1. これは 本ですか。- Đây là quyển sách à?
…いいえ、それはノートです。- … Không, đó là quyển vở.
2. あれはじどうしゃです。- Kia là cái ô tô.
- この N/その N/あの N
– Ý nghĩa: Cái N này/đó/kia
– Cách dùng:
- この、その、あの là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ. Về tương quan khoảng cách thì giống với これ、それ、あれ nhưng khác về cách sử dụng vì luôn phải có danh từ đi liền đằng
- “このN” dùng để chỉ vật hoặc người ở gần người nói, xa người “そのN” dùng để chỉ vật hay người ở gần người nghe, xa người nói. “あのN” dùng để chỉ vật hay người ở xa cả hai người.
– Ví dụ:
あの人は 山田さんです。- Người kia là anh Yamada.
2. そうです/そうではありません
– Cách dùng:
- そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ.
- Trong câu khẳng định dùng: はい、そうです。
Trong câu phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。
– Chú ý: Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです hay そうではありません để trả lời.
– Ví dụ:
1. これは えんぴつですか。 – Đây là cái bút chì phải không?
…はい、えんぴつです。 – …Vâng, đó là cái bút chì.
Hoặc …はい、そうです。- …Vâng, đúng vậy.
2. それは テレホンカードですか。- Đó là cái thẻ điện thoại phải không?
…いいえ、テレホンカードではありません。- …Không, không phải cái thẻ điện thoại.
Hoặc …いいえ、そうではありません。- …Không, không phải thế.
3. N1 ですか、N2 ですか
– Ý nghĩa: N1 hay là N2?
– Cách dùng:
- Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân, không biết rõ đối tượng là cái gì (có thể vì hình dạng khá giống nhau)
- Mỗi mệnh đề trước chữ かđều là một câu hỏi về cùng 1 đối tượng.
– Ví dụ:
それは ボールペンですか、シャープペンシルですか。- Đó là cái bút bi hay là bút chì kim?
…ボールペンです。- …Là cái bút bi.
* Chú ý: Khi trả lời câu hỏi này không dùng はいhay いいえ
4. N1 の N2
– Ý nghĩa: N2 của N1
– Cách dùng: Ở bài trước, N1 là một tổ chức mà N2 thuộc vào đó. Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1.
– Ví dụ:
これは わたしの ほんです。- Đây là quyển sách của tôi.
* Chú ý:
- N2 đôi khi được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa.
- Khi N2 là một từ chỉ người thì không được bỏ.
– Ví dụ:
1. あれは だれのかばんですか。- Kia là cái cặp của ai?
…わたしのです。- … Là của tôi.
2. そのつくえは ラオさんのですか。- Cái bàn đó là của Rao phải không?
…いいえ、ラオさんのではありません。- … Không, không phải của Rao.
3. ミラーさんは IMC のしゃいんですか。- Mira là nhân viên công ty IMC phải không?
… はい、IMC のしゃいんです。- …Vâng, (anh ấy) là nhân viên công ty IMC.
5. そうですか
– Ý nghĩa: Ra vậy
– Cách dùng: Sử dụng khi người nói nhận được thông tin mới và thể hiện rằng đã hiểu về nó.
– Ví dụ:
A: このかさは あなたのですか。- Cái ô này là của bạn à?
B: いいえ、タンさんのです。- …Không, của anh Tân.
A: そうですか。- À, ra vậy.
XEM THÊM:
- Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Giáo trình Minna no Nihongo
- Trọn bộ ngữ pháp N5 cho người mới bắt đầu
Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 2. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm về đại từ chỉ định và cách sử dụng chúng.