NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 BÀI 11 – GIÁO TRÌNH MINNA NO NIHONGO

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 11, Jellyfish và các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu về lượng từ trong tiếng Nhật và các cách biểu thị về số lượng người, đồ vật, con vật nhé.

1. Số đếm trong tiếng Nhật

– ひとつ、ふたつ…とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường.

– Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người…

  • dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり).
  • ひき・ぴき dùng đếm con vật kích thước nhỏ.
  • dùng đếm những vật mỏng như giấy, đĩa, áo…
  • dùng đếm số lần.

– Cách dùng:

+ Số đếm thường đứng ngay trước động từ mà nó bổ nghĩa. (giữa số đếm và động từ không có trợ từ đứng giữa).

+ Tuy nhiên, với các từ chỉ khoảng thời gian lại được đặt ở mọi vị trí trong câu (trừ cuối câu).

– Ví dụ:

1. りんごを 4 買います。- Tôi mua 4 quả táo.

2. 日本人の学生が ふたりいます。- Có 2 sinh viên người Nhật.

XEM THÊM: Lượng từ – Cách đếm số lượng trong tiếng Nhật

 

2. Các từ để hỏi cho số đếm

Từ để hỏi:

  • いくつ là từ dùng để hỏi cho đồ vật đếm bằng ~つ
  • Các cách đếm khác dùng なん+trợ từ số đếm.

– Ví dụ:

1. みかんを いくつ食べましたか。- Bạn đã ăn bao nhiêu quýt?

…  7つ 食べました。- … Tôi đã ăn 7 quả.

2. きってを何枚 買いますか。- Bạn mua mấy cái tem?

…  5枚 買います。- … Tôi mua 5 cái.

 

3. どのぐらい V ますか。- …N(lượng thời gian )くらい(ぐらい)V ます。

– Cách dùng:

  • どのぐらい là từ để hỏi cho khoảng thời gian.
  • Thường đi kèm với động từ かかります(Nghĩa là: Mất bao nhiêu lâu ).
  • くらい・ぐらい đứng sau từ chỉ số lượng, có nghĩa là “khoảng”.

– Ví dụ:

1. どのぐらい日本語を勉 強しましたか。- Bạn đã học tiếng Nhật bao nhiêu lâu?

… 2年ぐらい    勉 強しました。- … Tôi đã học khoảng 2 năm.

2. ハノイから ホーチミンまでひこうきでどのぐらいかかりますか。- Từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh đi bằng máy bay mất bao nhiêu lâu?

…二時間くらい かかります。- …Mất khoảng 2 tiếng.

 

4. N だけ

Cách dùng: だけ đứng sau danh từ, có nghĩa là “chỉ”

– Ví dụ: 

1. うちから 大学まで  5分だけ  かかります。- Từ nhà tôi đến trường chỉ mất 5 phút.

2. 休みは日曜日だけです。- Ngày nghỉ chỉ có chủ nhật.

XEM THÊM:

Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 11. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm về lượng từ trong tiếng Nhật và cách biểu thị số lượng của người, đồ vật, con vật!

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *