Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 sẽ giới thiệu với các bạn các kiến thức liên quan đến Câu danh từ. Qua bài 1 trong giáo trình Minna no Nihongo, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách biểu thị sự phán đoán, khẳng định hoặc phủ định một vấn đề nào đó.
Cùng Jellyfish tổng kết ngay các kiến thức ngữ pháp N5 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!
1. N1 は N2 です
– Ý nghĩa: N1 là N2
– Cách dùng :
- Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.
- です được sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe.
- Đứng trước です là một danh từ hoặc tính từ.
* Chú ý: は khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha
– Ví dụ:
1. わたしはリンです。 – Tôi là Linh.
2. わたしは 学生 (がくせい) です。- Tôi là sinh viên.
2. N1 は N2 ではありません。
– Ý nghĩa: N1 không phải là N2
– Cách dùng :
- ではありませんlà dạng phủ định của です.
- Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありませんthay cho ではありません
– Ví dụ:
ラオさんは エンジニアでは(じゃ)ありません。- Anh Rao không phải là kỹ sư.
* Chú ý: では đọc là dewa
3. S + か
* Câu hỏi nghi vấn:
– Cách dùng:
- Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu.
- Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ (không, không phải ). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ.
– Ví dụ:
1. マイさんは ベトナム人ですか。- Bạn Mai là người Việt Nam phải không?
…はい、ベトナム人です。- …Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam.
2. ミラさんは 学生 (がくせい) ですか。- Bạn Mira là học sinh phải không?
…いいえ、学生ではありません。- …Không, (bạn ấy) không phải là học sinh.
* Câu hỏi có từ để hỏi:
– Cách dùng:
- Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.
- Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.
– Ví dụ:
あの人はだれですか。- Người kia là ai?
…(あの人は)山田さんです。- …(Người kia) Là anh Yamada.
* Chú ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か
4. N も
– Ý nghĩa: N cũng
– Cách dùng : Trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.
– Ví dụ:
わたしは ベトナム人です。- Tôi là người Việt Nam.
タンさんも ベトナム人です。 – Anh Tân cũng là người Việt Nam.
5. N1 の N2
– Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1
– Cách dùng:
- Trợ từ の dùng để nối 2 danh từ.
- N1 làm rõ nghĩa cho N2.
- Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.
– Ví dụ:
わたしはRMIT 大学の学生です。- Tôi là sinh viên của trường Đại học RMIT.
6. ~さい
– Cách dùng:
- Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) sau số thứ tự.
- Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Trường hợp lễ phép hơn dùng từ おいくつ.
– Ví dụ:
すずきさんは なんさい(おいくつ) ですか。- Cô Suzuki bao nhiêu tuổi?
…(わたしは)29 さいです。- …(Tôi ) 29 tuổi.
… 29 です。- …29.
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1. Hi vọng qua bài này, các bạn sẽ hiểu hơn về câu danh từ trong tiếng Nhật.
1 comment