Top 3 kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến năm 2024

Tại Việt Nam hiện nay có khá nhiều kỳ thi năng lực tiếng Nhật như: JLPT, TOPJ, NAT-TEST,… Với những bạn học tiếng Nhật thì kỳ thi năng lực tiếng Nhật đóng vai trò quan trọng, giúp các bạn có thể đánh giá được năng lực tiếng Nhật hiện tại của mình. 

Hãy đọc bài viết dưới đây của Jellyfish để nắm được thông tin cơ bản về các kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến bạn nhé!

1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT 

1.1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT là gì?

JLPT (viết tắt của Japanese Language Proficiency Test) là kỳ thi năng lực tiếng Nhật được tổ chức bởi Japan Foundation – một quỹ giao lưu văn hóa thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản. Hiện nay, đây là một trong những kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến và uy tín nhất tại Việt Nam

1.2. Các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT 

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT hiện nay có tổng cộng 5 cấp độ từ N5 đến N1, trong đó, N5 là cấp độ dễ nhất và N1 là cấp độ khó nhất.

Dưới đây là các thông tin cụ thể về từng cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT:

Cấp độ Năng lực ngôn ngữ cần thiết
N5 Yêu cầu khả năng hiểu biết cơ bản về tiếng Nhật:

– Đọc hiểu các biểu thức, các câu cơ bản – thông dụng trong tiếng Nhật được viết bằng hiragana, katakana hoặc Kanji ở mức độ đơn giản.

– Nghe hiểu được các cuộc hội thoại ngắn, thường gặp trong cuộc sống hằng ngày

N4 – Đọc hiểu các đoạn văn chủ đề thông dụng được viết bằng kanji cơ bản

– Nghe hiểu hội thoại trong cuộc sống hằng ngày, có thể giao tiếp với tốc độ chậm

N3 Yêu cầu khả năng sử dụng tiếng nhật trong các tình huống hằng ngày ở mức tự nhiên:

– Có thể đọc hiểu tài liệu tiếng Nhật viết về các chủ đề thông dụng hoặc hiểu ý chính của các chủ đề chuyên môn.

– Nghe hiểu mạch lạc các cuộc trò chuyện hằng ngày, nói với tốc độ tương đối tự nhiên.

N2 Yêu cầu khả năng sử dụng thành thạo tiếng Nhật trong tình huống hằng ngày và trong nhiều ngữ cảnh chuyên môn:

– Đọc hiểu nhiều chủ đề trong tiếng Nhật: đọc báo, tạp chí, bài phê bình, tường thuật,…

– Nghe hiểu các tài liệu bằng lời nói: Báo cáo tin tức, hội thảo,…Tốc độ nói gần như tự nhiên trong nhiều hoàn cảnh,…

N1 Yêu cầu khả năng sử dụng tiếng Nhật linh hoạt, trong nhiều hoàn cảnh:

– Đọc hiểu các bài viết thuộc chủ đề phức tạp, chuyện muôn: xã luận, nghiên cứu,..

– Nghe hiểu các báo cáo tin tức, bài giảng, hội thảo, nghiên cứu,…

– Nói tiếng Nhật một cách tự nhiên

 

1.3. Cấu trúc điểm số kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Dưới đây là cấu trúc điểm số của kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT:

Cấp độ  Từ vựng Đọc – hiểu & Ngữ pháp  Nghe – hiểu  Điểm tổng 
N5 Trên 38 điểm 

(Tối đa 120 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 80 điểm

(Tối đa 180 điểm)

N4 Trên 38 điểm 

(Tối đa 120 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 90 điểm

(Tối đa 180 điểm)

N3 Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 95 điểm

(Tối đa 180 điểm)

N2 Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 90 điểm

(Tối đa 180 điểm)

N1 Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 19 điểm

(Tối đa 60 điểm)

Trên 100 điểm

(Tối đa 180 điểm)

 

1.4. Phương thức đăng ký kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

– Thời gian thi: Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT sẽ rơi vào Chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12 hằng năm.

– Hồ sơ dự thi bao gồm:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân: photo thành 2 bản
  • 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ để Ban tổ chức thi gửi thẻ dự thi cùng giấy báo dự thi cho thí sinh.
  • 02 ảnh 3×4 (Ảnh nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng trở lại)
  • Mẫu hồ sơ đăng ký dự thi điền đầy đủ các thông tin (mẫu hồ sơ bạn có thể mua tại nơi tổ chức kỳ thi)

1.5. Địa điểm đăng ký kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT 

Thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT có thể mua hồ sơ dự thi tại các địa điểm sau:

Hà Nội – Khoa tiếng Nhật Phòng 305, nhà C, Đại học Hà Nội (Km9, Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm)

– SĐT: (84-24) 3.8544.338.

– Khoa ngôn ngữ và văn hóa Phương Đông: Tầng 2, nhà A4, Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội (Số 2 Đường Phạm Văn Đồng – Quận Cầu Giấy)

– SĐT: 84-24-3754- 8874 (308) hoặc (+8424).3754.7269.

Huế – Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản, Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu)

 – SĐT: 0234.3830677 hoặc 0914 986 949 – 0914 172 246.

Đà Nẵng Khoa Nhật – Hàn – Thái, Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, quận Cẩm Lệ)

– SĐT: (+84) 236.369.9324 hoặc (+84).236.369.9341.

TP. Hồ Chí Minh Trung tâm ngoại ngữ, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn HCM (10-12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1)

– SĐT: (028) 38 222 550.

 

1.6. Lệ phí tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Dưới đây là hai khoản lệ phí khi đăng ký tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT:

– Phí hồ sơ đăng ký thi JLPT: 30.000 VNĐ/ hồ sơ

– Lệ phí thi: 620.000 VNĐ/ hồ sơ (áp dụng đối với tất cả các cấp độ: N5, N4, N3, N2, N1) 

2. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

2.1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST là gì?

– NAT-TEST là kỳ thi năng lực tiếng Nhật do Ủy ban Quản lý [Japanese Nat-Test] (Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản) của “Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd.” tổ chức và trực tiếp điều hành.

– Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST khá tương tự với kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT. Mục đích của kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST cũng là để đánh giá trình độ tiếng Nhật của thí sinh trên 3 kỹ năng là: Từ vựng, Đọc – hiểu và Nghe – hiểu.

2.2. Thời gian tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

Khác với kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT, kỳ thi tiếng Nhật NAT – TEST có 6 đợt thi mỗi năm và được tổ chức vào các tháng chẵn, với 5 cấp độ thi như sau:

– 5Q (cấp 5: go kyuu): cấp độ thấp nhất, tương đương với N5 JLPT.

– 4Q (cấp 4: yon kyuu): tương đương với N4 JLPT.

– 3Q (cấp 3: san kyuu): tương đương với N3 JLPT.

– 2Q (cấp 2: ni kyuu): tương đương với N2 JLPT.

– 1Q (cấp 1: ikkyuu): cấp độ cao nhất, tương đương với N1 JLPT. Cấp độ 1Q chỉ được tổ chức vào các đợt 1, 3 và 5.

2.3. Các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

Dưới đây là các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST với giới hạn kiến thức cho từng cấp độ:

Phần thi 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q
Từ vựng Đọc hán tự, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng Đọc hán tự, biểu thị, cấu tạo từ, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa
Đọc – hiểu & Ngữ pháp ** Đọc – hiểu: Hiểu ý nghĩa nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), lý giải tổng hợp và các ý chính, kiểm tra thông tin

** Ngữ pháp: Xác định cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn.

** Đọc – hiểu: Hiểu được nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), lý giải tổng hợp và các ý chính, kiểm tra thông tin.

** Ngữ pháp: Xác định cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn.

** Đọc – hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), kiểm tra thông tin. 

** Ngữ pháp: Xác định cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn.

** Đọc – hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin.

** Ngữ pháp: Xác định cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn.

** Đọc – hiểu: Hiểu nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin.

** Ngữ pháp: Xác định cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn.

Nghe – hiểu Hiểu chủ đề đoạn hội thoại / ý chính / khái niệm / tổng hợp, tìm đáp án đúng nhanh. Hiểu chủ đề đoạn hội thoại / ý chính / khái niệm / tổng hợp, tìm đáp án đúng nhanh. Hiểu chủ đề đoạn hội thoại / ý chính / khái niệm, ý diễn đạt/trả lời nhanh. Lý giải chủ đề / ý chính, ý diễn đạt, tìm đáp án đúng nhanh. Lý giải chủ đề / ý chính, ý diễn đạt, tìm đáp án đúng nhanh.

 

2.4. Cấu trúc điểm số của kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

Dưới đây là cấu trúc điểm số của kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST:

Cấp độ Từ vựng Đọc – hiểu & Ngữ pháp  Nghe – hiểu Điểm đỗ Điểm tối đa
1Q -Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

100 180
2Q -Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

90 180
3Q -Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

95 180
4Q -Tổng điểm: 120.

-Điểm liệt: 38.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

90 180
5Q Tổng điểm: 120.

-Điểm liệt: 38.

-Tổng điểm: 60.

-Điểm liệt: 19.

80 180

 

2.5. Phương thức đăng ký kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

* Đăng ký trực tiếp:

Thí sinh đến trực tiếp đến địa điểm được BTC thi NAT-TEST ủy quyền là Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội để đăng ký dự thi. 

Trước khi đi đăng ký dự thi kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST, bạn cần chuẩn bị giấy tờ hồ sơ như sau:

  • 1 Chứng minh thư/ căn cước công dân Photo ra khổ giấy A4 ( giấy cứng không nhàu nát)
  • 1 ảnh thẻ 4×6 phông nền trắng ( thí sinh không đeo kính để chụp ảnh, ảnh chụp trong vòng 3 tháng trở lại)

* Đăng ký online:

Thí sinh truy cập vào link đăng ký của BTC: https://nattest.com.vn/dang-ky-thi-online/  và làm theo các bước hướng dẫn.

2.6. Lệ phí tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

Lệ phí tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST là 800.000 VNĐ/hồ sơ (mức lệ phí này được áp dụng từ tháng 06/2023).

3. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J

3.1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J là gì?

– Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực hành TOPJ là kỳ thi tiếng Nhật được tổ chức bởi Quỹ học bổng giao lưu quốc tế Châu Á (AF) với mục đích kiểm tra năng lực tiếng Nhật của những sinh viên không phải người bản xứ nói tiếng Nhật trong cả bối cảnh học thuật và đời sống.

– Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J được liên kết tổ chức với các quốc gia như: Trung Quốc, Việt Nam, Myanma, Sri lanka. Hiện nay, kỳ thi TOP J được công nhận rộng rãi, là cơ sở để xét visa du học, thực tập, lao động,…, là điều kiện để xét một số chương trình học bổng tại các trường đại học tại Nhật Bản.

– Hơi khác một chút so với hai kỳ thi năng lực tiếng Nhật trên, kỳ thi TOP J sẽ chú trọng nhiều hơn vào kiểm tra mức độ thông hiểu về văn hóa và phong tục của các công ty Nhật hay xã hội Nhật Bản thông qua các câu hỏi trong giao tiếp về sinh hoạt, công việc… của người nước ngoài ở Nhật theo những thước đo về năng lực cơ bản như từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu…

3.2. Thời gian tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J

Khác với kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT chỉ được tổ chức 2 lần/ năm thì kỳ thi TOP J thường sẽ được tổ chức từ 4-6 lần/ năm. Thời gian các đợt thi thì sẽ phụ thuộc vào thời gian tuyển dụng của các doanh nghiệp Nhật Bản hoặc các đợt chuẩn bị du học của học sinh, sinh viên.

3.3. Các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J được chia làm 3 cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp, cụ thể như sau:

Cấp độ Tương đương Năng lực
Sơ cấp N5, N4 Có thể tiếp thu được từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp cơ bản của tiếng Nhật, và đọc – viết được những bài đọc đơn giản và các đoạn hội thoại có ích cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Đủ để có thể giao tiếp cơ bản ở trường học và hội thoại hàng ngày.
Trung cấp N3, N2 Có thể đạt được năng lực tiếng Nhật cần thiết để học lên các trường Chuyên môn, Đại học ở Nhật Bản và sử dụng tiếng Nhật để viết một cách rõ ràng các bài tiểu luận. Hơn nữa, có thể truyền đạt chính xác tư tưởng của bản thân tới người nghe.
Cao cấp N1 Có thể tham gia vào các buổi thảo luận, diễn thuyết … tại các công ty, trường Đại học, cao học ở Nhật Bản. Có khả năng tiếng Nhật tổng hợp và cần thiết để tham gia các hoạt động xã hội.

 

3.4. Phương thức đăng ký kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J

Thí sinh tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J có thể đăng ký theo như phương thức sau:

– Nộp hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J tại địa chỉ:

Văn Phòng TOP J Việt Nam:

– Tầng 2 Toà nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: (024) 6671 0808/ 6671 0909

Trước khi đi đăng ký dự thi kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST, bạn cần chuẩn bị giấy tờ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký 
  • Chứng minh nhân nhân/Thẻ căn cước hoặc Hộ Chiếu photo (cần Nhìn rõ ảnh và số).
  • 2 ảnh thẻ 3×4 phông nền trắng, thí sinh mặc áo trắng (ảnh mới chụp trong 3 tháng gần nhất),  01 ảnh dán vào đơn đăng ký, 01 ảnh dập ghim vào góc trên cùng bên trái của Đơn đăng ký và Giấy tờ tùy thân dưới Đơn đăng ký.

3.5. Lệ phí tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J

Lệ phí tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J là 740.000 VNĐ/hồ sơ (mức lệ phí này được áp dụng từ tháng 01/2023).

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về các kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ nắm được đầy đủ các thông tin cũng như lựa chọn được kỳ thi phù hợp nhất với nhu cầu và năng lực tiếng Nhật của bản thân!

KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *