[TẢI FREE] TRỌN BỘ NGỮ PHÁP N5 CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

“Tổng hợp ngữ pháp N5” là một tài liệu vô cùng cần thiết và giúp các bạn có thể thống kê lại những kiến thức ngữ pháp mình đã học ở trình độ sơ cấp N5 chỉ trong khoảng thời gian ngắn. Nắm chắc toàn bộ ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5 sẽ là nền tảng vững chắc, giúp các bạn dễ dàng chinh phục tiếng Nhật ở các cấp độ cao hơn.

Bạn đang muốn tìm một nguồn tài liệu chất lượng để bắt đầu hành trình xây gốc ngữ pháp tiếng Nhật N5? Trong bài viết này, Jellyfish sẽ chia sẻ với bạn tài liệu “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5” mà bạn có thể sử dụng để học và ôn tập lại kiến thức ngữ pháp ở trình độ sơ cấp nhé!

⇒ LINK TẢI FULL BẢN PDF “TRỌN BỘ 25 BÀI NGỮ PHÁP N5” : TẠI ĐÂY

Hệ thống bài học: Dưới đây là link bài học chi tiết cho từng chủ điểm ngữ pháp, các bạn ấn vào phần tiêu đề từng bài để xem thông tin chi tiết nhé:

1. Ngữ pháp bài 1 Minna no nihongo

– N1 は N2 です:  N1 là N2.

– N1 は N2 じゃありません: N1 không phải là N2.

– ~も~です: ~ cũng là ~

 

2. Ngữ pháp bài 2 Minna no nihongo: Đại từ chỉ định

– これ/ それ/ あれ: Đây/đó/kia

– このN/ そのN/ あのN: Cái N này/đó/kia

– N1 ですか 、N2 ですか: N1 hay là N2?

– N1 の N2: N2 của N1

 

3. Ngữ pháp bài 3 Minna no nihongo: Đại từ chỉ phương hướng

– ここ/そこ/あそこ  は  N ( địa điểm ) です: Chỗ này/đó/kia là N

– N (địa điểm) はここ/そこ/あそこです: N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị trí, tồn tại)

– これ/それ/あれ は N1 の N2 です: Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1

+ これ/それ/あれ は N1 (địa danh…) の N2 です: Dùng khi muốn nói 1 đồ vật nào đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc công ty nào sản xuất ra.

+これ/それ/あれ は N1(Loại hình, thể loại) の N2 です: Dùng khi muốn nói về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, tiếng nước nào…

– N は いくらですか: N bao nhiêu tiền

 

4. Ngữ pháp bài 4 Minna no nihongo: Cách nói về thời gian

– 今(いま)~時(じ)~分(ふん)です: Bây giờ là ~ giờ ~ phút.

– N (danh từ chỉ ngày) は ~ 曜日です: N là thứ ~.

– Cách chia thời của động từ: Vます/Vません/Vました/Vませんでした

– N (thời gian) に V: Làm gì vào lúc nào

– N1 から N2 まで: Từ ~ đến ~

– N1 と N2: N1 và, với, cùng với N2

 

5. Ngữ pháp bài 5 Minna no nihongo: Động từ chỉ sự di chuyển

– N ( địa điểm) へいきます/きます/ かえります: Đi/Đến/Về đâu đó (địa điểm N)

– ( Từ để hỏi ) + [ trợ từ ]+ [ も ]+ [ phủ định ]: không… cả

– N (phương tiện giao thông )で いきます/きます/かえります: Đi/đến/về bằng N (phương tiện).

– N (Danh từ chỉ người) と V ます: Làm gì cùng với N.

 

6. Ngữ pháp bài 6 Minna no nihongo: Ngoại động từ

– N を V ます: làm gì đó

– なにも V ません: Không làm gì cả

– N1 で N2 を V ます: Làm ~ ở/tại N1.

– いっしょに V ませんか: Cùng làm ~ nhé!

– V ましょう: Cùng làm ~ nhé!

 

7. Ngữ pháp bài 7 Minna no nihongo: Cách nói cho – nhận

– N で V ます: Làm ~ bằng N

– (Từ/Câu) は ~語で 何ですか: “Từ/Câu” trong tiếng~ là gì?

– N1(người, công ty, quốc gia) に N2 をあげます/ かします/ かきます/ おしえます: Làm ~ cho N1

– N1(người) に N2 を もらいます/ かります/ ならいます: (Nhận được) ~ từ N1

– もう+V ました:đã …rồi

 

8. Ngữ pháp bài 8 Minna no nihongo: Tính từ trong tiếng Nhật

– Câu khẳng định:

+ N は   な-Adj です

+ N は  い-Adj です

– Câu phủ định:

+ Đối với tính từ đuôi : Biến đổi như với trường hợp danh từ. Tức là đổi です thành ではありません hoặc じゃありません

+ Đối với tính từ đuôi い: đổi cụm いです thành くないです

– あまり+...phủ định của tính từ: Không ~ lắm / Không ~ mấy

– どう/どんな: Hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật.

– S1 が、S2: S1…nhưng mà S2

– S1そして S2: S1 và S2

– N はどれですか: N là cái nào?

 

9. Ngữ pháp bài 9 Minna no nihongo: Sở thích – năng lực

– Nがあります/わかります

– Nがすきです/きらいです /じょうずです /へたです

=> Dùng để biểu thị : sở thích ( hay ham muốn), năng lực và sự sở hữu.

– どんな + N: … thế nào?

– S1から、S2: Vì S1 nên S2

– どうして+ Sentence か: Tại sao…

 

10. Ngữ pháp bài 10 Minna no nihongo: Cách nói sự tồn tại của người, sự vật

– Nがあります/います: Có N

– N1(địa điểm)に   N2 が   あります/います: Có N2 ở N1 / Ở N1 có N2

– N1 は N2 (địa điểm) に あります/います: N1 ở N2

– N1 ( đồ vật/ con người/ địa điểm) のN2( vị trí): Cách thể hiện tương quan vị trí

– N1 や N2: N1 và N2

 

11. Ngữ pháp bài 11 Minna no nihongo: Lượng từ tiếng Nhật

– Các từ để hỏi cho số đếm:

+ いくつ là từ dùng để hỏi cho đồ vật đếm bằng ~つ
+ Các cách đếm khác dùng なん+trợ từ số đếm.

– どのぐらい V ますか: …bao lâu
…N(lượng thời gian )くらい(ぐらい)V ます。

– N だけ: …chỉ…

 

12. Ngữ pháp bài 12 Minna no nihongo: Tính từ trong quá khứ

– Câu danh từ và tính từ đuôi な ở thời quá khứ:

Hiện tại + Tương lai Quá khứ
 Khẳng Định N  +  です       

な – adj  +  です

N +  でした

な – adj + でした

Phủ Định N + じゃ(では)ありません

な – adj + じゃ(では)ありません

N + じゃ(では)ありませんでした

な – adj + じゃ(では)ありませんでした

 

– Tính từ đuôi い ở thời quá khứ:

  Hiện tại + Tương lai Quá khứ
Khẳng Định Phần thân+ い+です Phần thân+ かった+です
Phủ Định Phần thân+くない+です Phần thân +くなかった+です

 

– N1 は N2 より Adj です: N1 ~ hơn N2

– N1 と N2 と どちらが Adj ですか: N1 và N2 cái nào ~ hơn?
…N1(N2)のほうが Adj です: …N1 ( N2) ~ hơn.

– N1[のなか]で N2 が いちばん Adj です: Trong phạm vi N1 thì N2 ~ nhất.

 

13. Ngữ pháp bài 13 Minna no nihongo: Mong muốn cái gì, làm cái gì

– N がほしいです: (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N

– Vます (bỏ ます) +たいです: Muốn làm gì

– N (địa điểm) へ [ Thể ます/N ] に行きます/ 来ます/ 帰ります: Đi/đến/về N để làm ~

 

14. Ngữ pháp bài 14 Minna no nihongo: Động từ Thể て

– Cách chia động từ thể て

– Vてください: Hãy làm ~, Vui lòng làm ~

– Vています: Đang làm ~

– V (thể ます) + ましょうか: Sử dụng khi người nói ngỏ ý làm gì đó giúp cho người nghe

 

15. Ngữ pháp bài 15 Minna no nihongo: Mẫu câu được, không được làm gì

– Vてもいいです: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được

– Vてはいけません: Không được làm ~

– Vています: Biểu đạt trạng thái tiếp diễn là kết quả của một hành động trong quá khứ.

 

16. Ngữ pháp bài 16 Minna no nihongo: Các cấu trúc ngữ pháp thể て

– V1て、V2て、~: Làm V1 rồi làm V2,…

– V1てから, V2: Làm V1 rồi làm V2 / Sau khi…

– Tính từ đuôi い ( bỏ い ) => ~くて、~

– Tính từ đuôi な (bỏ な) => で、~

– Danh từ => で、~

– N1 は N2 が Adj: dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người.

– どうやって: Dùng để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là “ Làm thế nào”.

 

17. Ngữ pháp bài 17 Minna no nihongo: Thể ない

– Cách chia động từ thể ない

– V ないで ください: Xin đừng…

– V なければ なりません: phải…, bắt buộc phải…

– V なくても いいです: không cần … cũng được

– N (tân ngữ) は: Cách nói nhấn mạnh vào tân ngữ

– N (thời gian) までに V: … chậm nhất, trễ nhất trước (thời điểm)

 

18. Ngữ pháp bài 18 Minna no nihongo: Động từ thể khả năng

– Cách chia động từ thể Từ điển

– [N/ Vる こと] ができます: có thể làm…, biết làm…

– わたしの しゅみは [N/ Vること] です: Sở thích (của tôi) là…

– [V1る/ Nの/ Số từ chỉ một khoảng thời gian] まえに、 V2: làm V2 trước…, trước khi làm V1…

– Câu đi với なかなか: mãi mà không

– Câu đi với ぜひ: nhất định

 

19. Ngữ pháp bài 19 Minna no nihongo: Thể た

– V たことが あります: đã từng (làm)…

– Vたり、 Vたりします: lúc thì… lúc thì… và…

– Cấu trúc đi với なります:

Tính từ đuôi い (bỏ い) =>~く + なります

Tính từ đuôi な (bỏ な) => ~に+ なります

Danh từ => ~に+ なります

 

20. Ngữ pháp bài 20 Minna no nihongo: Thể thông thường và thể lịch sự

21. Ngữ pháp bài 21 Minna no nihongo: Mẫu câu nêu quan điểm, suy nghĩ

– Thể văn thông thường と おもいます: (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~

– “Câu nói” といいます: (ai đó) nói rằng / đã nói rằng ~

– Cách dùng với でしょう: dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình. でしょうđược đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.

– N1 (địa điểm) で N2 が あります: ở N1 được tổ chức, diễn ra N2

 

22. Ngữ pháp bài 22 Minna no nihongo: Định ngữ

23. Ngữ pháp bài 23 Minna no nihongo: Khi…, lúc…

– ~とき、~: Khi ~, lúc ~

– Vる/ Vた + とき: đều có nghĩa là “khi” nhưng:

+ V る: biểu thị một hành động chưa hoàn thành.
+ V た: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất.

– Thể từ điển+と: Nếu… thì…

– N が Adj/V: Biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có.

– N ( địa điểm) をV ( động từ miêu tả sự di chuyển): được sử dụng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.

 

24. Ngữ pháp bài 24 Minna no nihongo: Mẫu câu cho, tặng

– N をくれます: cho (người nói)

– Vて あげます: (làm cái gì) cho ai

– Vてもらいます: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

– Vてくれます: ai làm cho cái gì

 

25. Ngữ pháp bài 25 Minna no nihongo: Mẫu câu giả định, giả sử

– Thể quá khứ thông thường +ら: Nếu…, giả sử…

– Vた+ら、~: Khi, sau khi

– Cách nói mệnh đề ngược nghĩa

– もし & いくら:

+ もしđược sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói.
+ いくらđược sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện.

 

Trên đây là tổng hợp các mẫu ngữ pháp N5 quan trọng nhất. Bạn hãy nắm thật chắc những kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp này để có thể tự tin chinh phục các cấp độ cao hơn trong tiếng Nhật nhé!

Chúc các bạn học tập tốt!

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *