NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 BÀI 13 – GIÁO TRÌNH MINNA NO NIHONGO

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 13, Jellyfish và các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách biểu đạt mong muốn cái gì hay muốn làm điều gì đó bằng tiếng Nhật nhé!

1.  N がほしいです。

– Ý nghĩa: (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N

Cách dùng: + Dùng để nói về ước muốn, ham thích của người nói

+ ほしい là tính từ đuôi い.

– Ví dụ:

1. 私は カメラほしいです。- Tôi muốn có máy ảnh.

2. 私は 子供 ほしくないです。- Tôi không muốn có con.

* Cách đặt câu hỏi về mong muốn của ai đó:

何が ほしいですか。- Bạn mong muốn, muốn có cái gì?

1. 誕生日に 何が  ほしいですか。- Vào ngày sinh nhật bạn thích gì?

…時計が ほしいです。- …Tôi muốn cái đồng hồ.

2.今 何が いちばん ほしいですか。- Bây giờ bạn muốn cái gì nhất?

…パソコンが ほしいです。- …Tôi muốn có máy tính.

 

2. Vます (bỏ ます) +たいです

– Ý nghĩa: (Tôi) thích, muốn làm ~

Cách dùng: Câu này thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói.

+ Có thể dùng trợ từ を hoặc が(がdùng nhiều hơn). Các trợ từ khác(に、へ、と…)giữ nguyên, không thay đổi.

+ Động từ thể ます+たい được coi như một tính từ đuôi い. Vì thế, cách biến đổi sang thể phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い.

– Ví dụ:

1. 私は 日本へ 行きたいです。- Tôi muốn đi Nhật.

2. 私は 自動車を(が) 買いたいです。- Tôi muốn mua ô tô.

3. 今、何を 食べたいですか。- Bây giờ, bạn muốn ăn gì?

…何も 食べたくないです。- …Tôi chả muốn ăn gì cả.

* Chú ý: ほしいですhay ~たいですkhông sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba.

 

3.  N (địa điểm) へ [ Thể ます/N ] に行きます/ 来ます/ 帰ります

– Ý nghĩa: Đi/đến/về N để làm ~

Cách dùng:

+ Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích đi đến/ về đâu đó để thực hiện hành động nào đó.

+ Động từ chỉ mục đích để thể ます, danh từ chỉ mục đích là những danh động từ.

– Ví dụ:

1. 私は スーパーへ   服を買いに   行きました。- Tôi đã đi siêu thị (để) mua quần áo.

2. リンさんは 日本へ 日本語を 勉強しに 来ました。- Linh đến Nhật (để) học tiếng Nhật.

* Chú ý: Danh từ trước にcũng có thể là các sự kiện như lễ hội, buổi hòa nhạc… Khi đó, ý của người nói là việc xem hay tham gia vào sự kiện đó.

– Ví dụ:

Giang Vo へ 桜の祭りに 行きました。- Tôi đi đến Giảng Võ để tham gia vào Lễ hội Hoa anh đào.

 

4. どこか/なに

– Ý nghĩa:

+ どこかnghĩa là “ chỗ nào đó, nơi nào đó ” không xác định rõ

+ なにかnghĩa là “ cái gì đó, 1 cái gì đó ” không xác định rõ

Cách dùng:

+ どこか được dùng như một danh từ chỉ địa điểm

+ なにか được dùng như một danh từ chỉ đồ vật, sự việc

+ Cả 2 từ khi đứng trước các động từ đi với các trợ từ へ、が、を thì các trợ từ này có thể được lược bỏ. Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.

– Ví dụ: 

1. 夏休みは どこか(へ)行きましたか。- Nghỉ hè, bạn có đi đâu không?

…はい、行きました。- Có, tôi có đi.

2. 暑いですから、何か(を)飲みたいです。- Vì trời nóng nên tôi muốn uống gì đó.

XEM THÊM:

Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 13. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm về cách biểu đạt mong muốn bằng tiếng Nhật!

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *