NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 BÀI 4 – GIÁO TRÌNH MINNA NO NIHONGO

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 4 này, Jellyfish sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách nói về thời gian và cách chia thì của động từ, từ quá khứ đến hiện tại, tương lai dưới hình thức khẳng định và phủ định.

1. 今(いま)~時(じ)~分(ふん)です

–  Ý nghĩa: Bây giờ là ~ giờ ~ phút.

Cách dùng: – じ đặt sau số đếm, dùng chỉ giờ.

–   ふん(ぷん)đặt sau số đếm, dùng chỉ phút.

Bảng đếm giờ

0h

れいじ

1h

いちじ

2h

にじ

3h

さんじ

4h

よじ

5h

ごじ

6h

ろくじ

7h

しちじ

8h

はちじ

9h

くじ

10h

じゅうじ

11h

じゅういちじ

12h

じゅうにじ

?

なんじ

3:30

さんじはん

6 a.m

ごぜんろくじ

7 p.m

ごごしちじ

 

Bảng đếm phút

1

いっぷん

2

にふん

3

さんぷん

4

よんぷん

5

ごふん

6

ろっぷん

7

ななふん

8

はっぷん

9

きゅうふん

?

なんぷん

10

– じゅっぷん

– じっぷん

20

– にじゅっぷん

– にじっぷん

30

– さんじゅっぷん

– さんじっぷん

40

– よんじゅっぷん

– よんじっぷん

50

– ごじゅっぷん

– ごじっぷん

 

– Ví dụ: 

1. 今8じです。 – Bây giờ là 8 giờ.

2.とうきょうは 今9時30分です。- Tokyo bây giờ là 9 giờ 30 phút.

* Câu hỏi:  なんじ(なんぷん) ですか。– Dùng để hỏi giờ giấc.

– Ví dụ:

今  なんじ(なんぷん) ですか – Bây giờ là mấy giờ mấy phút?

… いま9時です。- Bây giờ là 9 rưỡi.

 

2. N (danh từ chỉ ngày) は ~ 曜日です

– Ý nghĩa: N là thứ ~.

– Ví dụ: 

1. 今日は 火曜日です。- Hôm nay là thứ ba.

2. 明日は水曜日です。- Ngày mai là thứ tư.

3. あさっては木曜日です。- Ngày kia là thứ năm.

* Câu hỏi: N (danh từ chỉ ngày) は 何曜日ですか。- N là thứ mấy?

– Ví dụ: 

あさっては何曜日ですか。- Ngày kia là thứ mấy?

… 土曜日です。- Thứ bảy.

 

3. Vます (Động từ dạng ます)

Cách dùng: ~ます là một dạng động từ, biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai.

– Ví dụ: 

1. あした はたらきます。- Ngày mai tôi sẽ làm việc.

2. まいばんべんきょうします。- Hàng tối tôi đều học bài.

 

4. Vます/Vません/Vました/Vませんでした (Cách chia thời của động từ)

Cách chia thể (khẳng định, phủ định) và thời (hiện tại, quá khứ, tương lai) của động từ dạng ~ます được thể hiện ở bảng sau:

Quá khứ Hiện tại/ Tương lai
Khẳng định ました ます
Phủ định ませんでした ません

 

– Ví dụ:

1. まいあさべんきょうします。- Hàng ngày tôi đều học bài.

2. あした べんきょうしません。- Ngày mai tôi sẽ không học bài.

3. きのうべんきょうしました。- Hôm qua tôi đã học bài.

4. おとといべんきょうしませんでした。- Hôm kia tôi đã không học bài.

 

5. N (chỉ thời gian)に+V ます

Ý nghĩa: làm gì vào lúc nào

– Cách dùng: Để chỉ thời điểm tiến hành một hành động ta thêm trợ từ sau danh từ chỉ thời gian. Chú ý: nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に.

– Ví dụ: 

わたしはまいあさ6 時おきます。- Hàng sáng tôi dậy lúc 6 giờ.

*Chú ý: Tuy nhiên, sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.

– Ví dụ: 

日曜日(に) べんきょうしません。- Chủ nhật tôi thường không học bài.

 

6. N1 から N2 まで

– Ý nghĩa: Từ ~ đến ~

– Cách dùng: trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn.

Ví dụ:

8時半から 5時半まではたらきます。- Tôi làm việc từ 8 rưỡi đến 5 rưỡi.

* Chú ý: から まで không nhất thiết phải sử dụng cùng nhau.

– Ví dụ: 

9時から べんきょうします。- Tôi học từ 9 giờ.

5時まで べんきょうします。- Tôi học đến 5 giờ.

 

7. N1 と N2

– Ý nghĩa: N1 và, với, cùng với N2

Cách dùng: Trợ từ と dùng để nối 2 danh từ.

– Ví dụ:

ぎんこうの休みは土曜日と日曜日です。- Ngày nghỉ của ngân hàng là thứ 7 và chủ nhật.

 

8. (câu văn) ~ね

– Cách dùng:

  • Được đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói.
  • sẽ được phát âm dài và giọng xuống thấp.

– Ví dụ:

A: 何時から何時まで はたらきますか。- Bạn làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?

B:  7じはんから5じはんまでです。- Từ 7 rưỡi đến 5 rưỡi.

A: たいへんです。- Bạn vất vả nhỉ!

XEM THÊM:

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 4. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm về cách nói về thời gian và biết cách vận dụng chúng vào trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày.

 

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *